Công nghệ oxy hóa (Fenton)

Giới thiệu

Công nghệ oxy hóa hóa học chủ yếu sử dụng khả năng oxy hóa của chất oxy hóa để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải thành carbon dioxide (CO2) và nước (H2O), trong đó quá trình oxy hóa tiên tiến (AOPs, Advanced Oxidation Processes) có hiệu quả nhất trong việc sản xuất gốc hydroxyl (‧OH, Hydroxyl radicals). Bởi vì khả oxy hóa đứng thứ hai trong tất cả các chất oxy hóa, chỉ đứng sau Flo. Công nghệ này sử dụng một ion sắt như một chất xúc tác hydrogen peroxide (H2O2) để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải bằng cách tạo ra các gốc tự do có công suất oxy hóa cao như trên, phương pháp này thường được gọi là quá trình oxy hóa hóa học Fenton và phạm vi ứng dụng rộng. Cơ chế phản ứng về khả năng oxy hóa hóa học Fenton, được thể hiện như công thức sau, tạo ra các gốc hydroxyl (‧OH) trong phản ứng.

H2O2 + Fe2+ → ‧OH + OH- + Fe3+ → Fe(OH)3

Ưu điểm

  1. Thân thiện với môi trường: Không giống như các hóa chất khác như thuốc tẩy (sodium hypochlorite), dễ sản sinh ra các chất độc như clo hữu cơ v.v gây hại cho môi trường.
  2. Chiếm không gian nhỏ: Tốc độ oxy hóa chất hữu cơ khá nhanh, yêu cầu thời gian lưu ngắn, khoảng 0,5 đến 2 giờ là đủ, và việc xử lý sinh học thông thường mất khoảng 12 đến 24 giờ. Do thời gian lưu ngắn, dung tích của bể phản ứng tương đối không cần quá lớn, có thể tiết kiệm không gian.
  3. Vận hành linh hoạt: Điều kiện vận hành có thể được thay đổi tùy thuộc vào chất lượng của nước cấp, nâng cao lượng xử lý mà cách xử lý sinh học thông thường khó có thể vận hành linh hoạt. Trong quá trình vận hành, khi nồng độ COD thay đổi chỉ cần tăng giảm lượng hóa chất Fe2+ và H2O2 sử dụng
  4. Dễ dàng trong vận hành: Hoạt động thiết bị dễ hiểu và dễ vận hành, việc cấp hoá chất và khống chế pH dễ dàng được kiểm soát, không phải là việc khó khăn đối với hầu hết các nhân viên vận hành
  5. Chi phí ban đầu thấp: So với hệ thống xử lý sinh học chung, chỉ cần khoảng 1/3 ~ 1/4 chi phí đầu tư.
  6. Khả năng oxy hóa cao: gốc hydroxyl (‧OH) được sản sinh có công suất oxy hóa mạnh và có thể xử lý nhiều loại chất độc hại như vinyl clorua, BTEX, chlorobenzene, 1,4-Dioxan, aldehyd, pentachlorophenol, polychlorinated biphenyls, TCE, DCE, PCE và cũng có hiệu quả trong việc xử lý các EDTA và xeton khác như MTBE, MEK.

Ứng dụng

Ngành công nghê hóa dầu, ngành công nghiệp hoá chất, ngành sản xuất sợi nhân tạo, ngành dệt may, ngành nhuộm, ngành công nghiệp giấy, ngành bảng mạch in, ngành mạ điện, ngành nhựa tổng hợp, ngành thuộc da, ngành dược.

Dự án (Theo công nghệ)

  • HUA LON CO., LTD. (VIETNAM) (Process Wastewater;3,500CMD)
  • MIN HUAN INDUSTRY CO., LTD. (Process Wastewater;500CMD)
  • CHENG LOONG CORP. (Process Wastewater;15,000CMD)
  • ZHENJIANG NANTEX CHEMICAL INDUSTRY CO., LTD. (Process Wastewater;2,000CMD)
  • FREUDENBERG & VILENE NONWOVENS CO., LTD. (Process Wastewater;60CMD)
  • SAN FANG CHEMICAL INDUSTRY CO., LTD. (Process Wastewater;605CMD)
  • SAN FANG CHEMICAL INDUSTRY CO., LTD. (Process Wastewater;605CMD)